HƯỚNG DẪN ĐỌC ĐIỀU KIỆN VÉ
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐỌC ĐIỀU KIỆN VÉ
PHẦN 1: TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH:
- Availability :
Tình trạngchổ còn mở bán trên chuyến bay
- Booking :
Hồ sơ giữ chổ của hành khách trên hệ thống đặt giữ chổ của các hãng
- Baggage :
Hành lý – là những vật phẩm, đồ dung và tư trang cá nhân của hành khách, trừ khi được quy định khác đi, hành lý bao gồm cả hành lý ký gửi và hành lý xách tay của hành khách
- Baggage allowance :
Hành lý miễn cước khách được mang theo chuyến bay.
- Baggage tag:
Thẻ hành lý khách nhận sau khi gửi hành lý lúc làm thủ tục check-in
- Baggage:
Khu vực trả hành lý cho hành khách tại sân bay đến.
- Billing and Settlement Plan (BSP):
Hệ thống báo cáo và thanh toán của IATA. BSP là hệ thống được thiết kế nhằm mục đích đơn giản hóa thủ tục bán vé. Lập báo cáo và chuyển tiền thanh toán giửa các đại lý du lịch và các hang hang không. BSP của IATA được triển khai ở trên 160 nước và lảnh thổ khác nhau với hơn 80% doanh thu của các hang hang không trên thế giới được bán vé qua các đại lý bổ nhiệm bởi IATA qua hệ thống BSP.
- Boarding pass:
Thẻ lên tàu, được in ra và giao cho khách sau khi khách làm thủ tục check-in. trên poarding pass sẽ ghi rỏ tên hành khách, số hiệu chuyến bay, ngày bay, hành trình, ghế ngồi, cổng lên máy bay.
- Check-in:
Thủ tục hành khách phải làm trước khi lên máy bay. Khách xuất trình giấy tờ tùy than và vé máy bay ( tờ hành trình vé điện tử hoặc thong tin chuyến bay), gửi hành lý, khách sẽ được sếp chổ ngồi và nhận lại poarding pass và thẻ hành lý.
- Cancellation Fee:
Phí hủy chổ, áp dụng khi khách đặt hủy chổ,
- Carrier:
Hãng vận chuyển hoặc cty vận chuyển hành khách, hang hóa.
- Charter: (flights):
Chuyến bay thuê chuyến – là chuyến bay thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng không không thường lệ, được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa những người vận chuyển và người thuê chuyển. Trong đó người vận chuyển cung cấp toàn bộ tải cung ứng của máy bay cho người thuê chuyến sử dụng.
- Child: (CHD)
Khách trẻ em, từ 2 tuổi cho đến dưới 12 tuổi
- Commission :
Hoa hồng bán dành cho đại lý, có thể áp dụng theo tỉ lệ phần trăm hoặc theo mức ấn định sẵn.
- Code share:
Liên doanh – một chuyến bay mà chổ của nó được chia sẽ cho một số hang có hợp đồng với hang khai thác cùng bán dưới số hiệu chuyến bay của hãng đó.
- Computer reservations system ( CRS):
Hệ thống đặt chổ, sử dụng để hiển thị lịch bay, tình trạng chỗ, giá và các thong tin khác lien quan đến hành trình. CRS là phương tiện lien lạc giữa các đại lý và hãng hàng không thông qua các hồ sơ giữ chổ được tạo ra, các vé và tờ hành trình được xuất ra. Hầu hết các thông tin của CRS điều có thể truy cập và thông qua các hệ thống GDS.
- Conditions:
Điều kiện giá. Đều kiện khác nhau tùy theo hạng đặt chổ và các điều kiện tring hợp đồng, giữa các đại lý và khách hàng của họ. phhần điều kiện sẽ có quy định các điều kiện liên quan đến phí đền vé, phí dịch vụ, điều kiện đổi ngày, các yêu cầu đặt biệt liên quan đến passport, visa, sức khỏe hoặc các điều kiện do các đại lý lữ hành hoặc nhà vận chyển đưa ra.
- Configuration:
Cấu hình của máy bay, cách sắp sếp ghế ngồi trên máy bay.
- Confirmed reservation:
Hồ sơ giữ chổ hành khách đã được xác nhận có chổ trên chuyến các chuyến bay trong hồ sơ.
- Connecting flight:
Chuyến bay nối chuyến - chuyến bay mà khách sẽ phải đến một thành phố khác, chuyển khác chuyến bay khác để đi tiếp, hoặc dừng lại đón khách vì lý do thương mại.
- Customs:
Hải quan – kiểm xoát các vấn đề về xuất cảnh/ nhập cảnh.
- Destination:
Điểm đến – điểm dừng cuối cùng trong hành trình mà khách đi đến.
- Direct flingt:
Chuyến bay thẳng – thông thường, chuyến bau thẳng không yêu cầu khách phải đổi chuyến bay giửa điểm khởi hành và điểm kết thúc. Chuyến bay thẳng có thể có một điểm dừng ( hạnh cacnh1 giữa điểm hởi hành và điểm kết thúc.
Hành khách có thể ngồi trên máy bay hoặc tạm rời khỏi máy bay và chờ trong khu vực cho hành khách nối chuyến ( transit lounge). Mục đích cùa việc dừng đó là để một số hành khách xuống máy bay ở điểm dừng này và đón them một số hành khách nữa điếp đến điểm cuối cùng.
- Downgrade:
Hạ hãng dịch vụ - khách bị đổi từ hạng dịch vụ cao xuống hạn dịch vụ thấp, thỉnh thoảng, có trường hợp hãng hàng không phải đưa máy bay nhỏ ( không có khoan dịch vụ hạng thương gia – business class ) hơn vào khia thác thay cho máy bay lớn ( có khoan dịch vụ hạng thương gia ) theo kế hoạch và dẫn đến việc khách hạng thương gia phải chuyển xuống hạn phổ thông ( economy class).
- Electronic ticket ( E – ticket ):
Vé điện tử - với vé điện tử, mọi thông tin về hành trình của khách điều nằm trên hệ thống, khi xuất vé, khách có thể được cung cấp tờ hành trình/phiếu thu. Khi làm thủ tục check-in khách có thể chỉ cần cungcấp mã số giữ chổ, thông tin hành trình của khách, thông tin cá nhân của khách.
- Endorsement:
Chuyển nhượng – cho phép sử dụng chặng bay ( flight coupon) đã được xuất cho một hãng để bay trên một hãng khác.
- Estimated time of arrival departure ( ETA/ETD): ETA:
Thời gian dự kiến hạ cánh tại điểm đến ( theo giờ địa phương). ETD: thời gian khởi hành dự kiến tại điểm xuất phát ( theo giờ địa phương)
- Excess baggage:
Hành lý quá cước – khách làm thủ check-in với hành lý vược quá mức hành lý miễn cước. mà hãng hàng không cho phép. Khách sẽ phải trả một mức phí nhất định cho phần hành lý vượt quá trọng lượng miễn cước theo quy định của hãng vận chuyển.
- Flight coupon:
Tờ vận chuyển –đây là một phần của vé được xuất ra, tờ vận chuyển bao gồm các thông tin về hành trình như tên hành khách, chặng bay số hiệu chuyến bay, giờ khởi hành, hạng đặt chổ, loại giá tình trạng chổ.
- Flight number:
Số hiệu chuyến bay – là một mã gồm cả chử số vé số: + 2 chử cái đầu tiên là mã của hãng hàng không và + 1 đến 4 ký tự số. số hiệu chuyến bay được xây dựng một hành trình cụ thể. VD: VN533 là số hiệu chuyến bay từ TP. Hồ Chí Minh đến Paris của Vietnam Airlines.
- Gateway:
Cữa ngõ nhập cảnh đầu tiên/ xuất cảnh cuối của một nước.
- Go-show:
Khách ra sân bay để đang ký đi vào một chuyến bay mà chưa giữ chổ trước trên hệ thống.
- Infant: (INF)
khách trẻ nhỏ dưới 2 tuổi.
- Issuing carrier:
Hãng xuất vé –tên hãng hàng không sẽ xuất hiện trên vé trong ô issuing và số vé sẽ có mã 3 số tên hãng hàng không đó.
- Itinerary:
Hành trình –một mô tảchi tiết kế hoạch bay của khách. Bao gồm tất cả các chuyến bay đã được đặt chổ, các thông tin được hiển thị trong hành trình của khách: tên hãng hàng không đã Được đặt và số hiệu chuyến bay, thời gian khởi hành thời gian điến, thông tin về nhà ga(terminal); tình trạng chổ.
- Minimum connecting time(MCT):
Thời gian nối chuyến tối thiểu – thời gian tối thiểu cần thiết để chuyển từ chuyến bay này sang chuyến bay khác. MCT khác nhau tùy theo từng sân bay và các hãng nối chuyến khác nhau, thông tin về MCT có thể tra được trên hệ các thống đặt giữ chổ.
- Multiple Purpose Document ( MPD) hoặc Miscellaneous charges Order ( MCO):
MPD/MCO là các chứng từ vận chuyển giấy khác vé máy bay, được các hãng hàng không sử dụng để thu các khoản dịch vụ khác ngoài vé. VD: xuất MCO cho hành lý quá cước, xuất cho việc thu /chi trên lệch hạng dịch vụ, thu tạp phí( phí đổi đặt chổ, đổi hành trình), phí cho các dịch vụ đặt biệt ( trẻ em đi một mình, dịch vụ nằm cán), xuất cho việc chi hoàn vé.... nếu không có quy định gì khác, thời hạn cùa MPD/MCO là một năm kể từ ngày xuất.
- Neutral unit of construction ( NUC ):
Đơn vị tiền tệ trung gian. Nuc là đơn vị tiêu chuẩn dùng để xây dựng giá vé hành khách được xây dựng dựa vào đồng tiền của Mỹ ( US dollar ). NUC quy đổi sang tiền địa phương ( LCF – local Currency fare) đựa vào tỉ giá quy đổi ( IROE). NUCs: không được làm tròn được thể hiện đến số thập phân thứ hai.
- No-show:
Bỏ chổ - khách đã giữ chổ trên chuyến bay nhưng không xuất hiện tại sân bay để thực hiện chuyến bay.
- On request:
Tình trạng chổ chưa xác nhận.
- Open ticket:
Vé mở - vé được xuất cho một hành trình cụ thể nhưng chưa xác định ngày và số hiệu chuyến bay.
- Origin:
Điểm khởi hành- điểm bắt đầu của một hành trình.
- Overbooking:
Là tình trạng số chổ được bán ra nhiều hơn số chổ thực có trên chuyến bay.
- Passenger:
Là bất kỳ người nào, ngoại trừ tổ bay, được vận chuyển hoặc sẽ được vận chuyển trên máy bay với sự đồng ý của người vận chuyển.
- Passeger cuopon or receipt:
Là một phần của vé được xuất ra, dùng cho khách để lưu, cũng bao gồm đầy đủ các thông tin như trong flight coupon. Các chứng từ này không có giá trị sử dụng để bay. Đối với hành khách, đây sẽ là bằng chứng hợp đồng chuyên chở.
- Passenger name record ( PNR ):
Mã số đặt giữ chổ hành khách – được lưu trử trên hệ thống. trong PNR sẽ bao gồm toàn bộ các thông tin hành trình, tên khách, các yêu cầu khác và thông tin liên quan đến nhà vận chuyển có liên quan, đây cũng là xác nhận về việc đã giữ chổ trước trên hệ thống.
- Reconfirmation:
Tái xác nhận chổ - là việc hãng hàng không yêu cầu hành khách phải xác nhận lại việc sẽ khởi hành theo đúng thông tinchuyến bay in trên vé với hãng hàng không.
- Refund:
Hoàn vé – là việc hoàn lại tiền toàn bộ hoặc một phần cho phần vé đã mua, nhưng không sử dụng nữa ( đối với các loại vé không bị giới hạn bởi điều kiện không được phép hoàn).
- Revalidation:
Thay đổi đặt chổ - là việc thay đổi các thông tin liên quan đến hành trình, chuyến bay đã đặt trước và in trên vé.
- Season:
Khoản thời gian mà vé máy bay có giá trị sử dụng tùy theo loiạ giá vé khách đã trả, thông thường có 3 mùa
+ Mùa cao điểm ( High season):
giá vé sẽ cao hơn các mùa khác trong năm do nhu cầu đi lại của khách hàng tăng cao. ( viết tắt là H)
+ Mùa trung bình ( shoulder season): ( viết tắt là K)
+ Mùa thấp điểm ( Low season):
Giá vé sẽ thấp hơn các mùa khác trong năm do nhu cầu đi lại thấp. tùy theo quốc gia, tùy theo đường bay mà hãng vận chuyển có thể quy định thời điểm mua khác nhau.
- Stand – by:
Khách chưa giữ chổ trước nhưng sẵn sàng đi trên một chuyến bay được giữ chổ hết. nếu có chổ trống do các khách bỏ chổ ( no-show), thì khách này sẽ được giải quyết cho đi.
- Stopover:
Điểm dừng – là việc dừng lại trong chuyến đi, giữa điểm khởi hành và điểm kết thúc đã được hành khách lên kế hoạch trước.
- Terminal:
Nhà ga – là khu vực ờ sân bay để thực hiện các thủ tục cho khách trước khi khởi hành và sau khi hạ cánh.
- Transfer:
Trung chuyển – Là việc khách được chuyển từ nhà gia này đến nhà ga khác hoặc từ sân bay về khách sạn. thường là bằng xe buýt. Điểm tạm dừng- là những điểm đến, được ghi lại trong vé được nêu trong lịch bay của người vận chuyển như là các điển tạm dừng trong hành trình của hành khách.
- Transit:
Quá cảnh- là việc hành khách tạm dừng ở một nơi giữa nơi xuất phát và nơi đến của hành trình. Hành khách quá cảnh sẽ được yêu cầu ngồi chở ở một khu vực quy định của sân bay đucợ gọi lá khu vực quá cảnh ( transit lounge). Thông thường, nếu hành khách qua cảnh trong thời gian dài, có thể được đưa đến khách sạn ở sân bay nghĩ ngơi. Những hành khách thông thường được quá cảnh tại sân bay không qua 24 tiếng, tuy nhiên hầu hết các chuyến bay nối chuyến chỉ quá cảnh trong vòng vài giờ.
- Unaccompanied minor ( UM ):
Trẻ em chưa đến 12 tuổi, đi du lịch một mình, không có người lớn đi kèm. Hãng hàng không yêu cầu tất cả những trẻ em đi trên chuyến bay mà không có người lớn đi kèm phải được thông báo trước cho hãng. Một hãng hàng không có thể từ chối những trẻ em này nếu vượt quá khả năng chấp nhận vận chuyển.
- Waitlisted:
Những hành khách đang chờ được xác nhận đặt chổ trên chuyến bay mà hiện tại đã hết chổ. Hành khách thông thường sẽ được đưa vào danh sách chờ và sẽ được thông báo nếu như chổ ngồi của họ đã có.
- Hành trình:
Là toàn bộ những điểm được ghi trên vé, được thể hiện trong hồ sơ đặt chổ ( PNR ) của hành khách.
- Booking Class of a Flight (RBD):
Hạng đặt chỗ, tùy vào từng hãng sẽ có chia thành nhiều hạng đặt chỗ khác nhau.
PHẦN II: BOOKING MẪU
BOOKING MẪU 1:
THÔNG TIN HÀNH TRÌNH |
QHTWZ4 1.1VU/LINHTHANHMR 1 . OD 564 N 04DEC SGNKUL HK1 1020 1325 O* E SU |
Mã số đặt chỗ: QHTWZ4 |
HẠN XUẤT VÉ |
VENDOR REMARKS VRMK-VI/ABR *ADTK1GTOOD BY 02DEC 1100 JKT OTHERWISE WILL BE XLD 0818Z 01DEC |
XUẤT VÉ TRƯỚC 11:00 giờ Jakarta 02/12/2016 nếu không vé sẽ bị hủy |
GIAI ĐOẠN XUẤT VÉ |
5. ADVANCE RES/TICKETING UNLESS OTHERWISE SPECIFIED RESERVATIONS ARE REQUIRED FOR ALL SECTORS. WAITLIST AND STANDBY NOT PERMITTED. WHEN RESERVATIONS ARE MADE AT LEAST 73 HOURS BEFORE DEPARTURE TICKETING MUST BE COMPLETED WITHIN 48 HOURS AFTER RESERVATIONS ARE MADE. OR - RESERVATIONS ARE REQUIRED FOR ALL SECTORS. WAITLIST AND STANDBY NOT PERMITTED. WHEN RESERVATIONS ARE MADE AT LEAST 48 HOURS BEFORE DEPARTURE TICKETING MUST BE COMPLETED WITHIN 24 HOURS AFTER RESERVATIONS ARE MADE. OR - RESERVATIONS ARE REQUIRED FOR ALL SECTORS. WAITLIST AND STANDBY NOT PERMITTED. WHEN RESERVATIONS ARE MADE AT LEAST 3 HOURS BEFORE DEPARTURE TICKETING MUST BE COMPLETED WITHIN 1 HOUR AFTER RESERVATIONS ARE MADE. OR - RESERVATIONS FOR ALL SECTORS AND TICKETING MUST BE COMPLETED AT THE SAME TIME. |
5. Giai đoạn giữ chỗ và xuất vé áp dụng (trừ khi có quy định cụ thể) |
ĐIỀU KIỆN ĐỒI/ HOÀN VÉ |
16. PENALTIES FOR V- TYPE FARES CHANGES ANY TIME CHANGES PERMITTED FOR REISSUE. NOTE - WITHIN 24 HOURS PRIOR TO DEPARTURE / AFTER FLIGHT DEPARTURE - NO RE-ISSUE ARE PERMITTED. ONLY PERMITTED IS MOVE TO EARLIER FLIGHT OR UPGRADE TO BUSINESS CLASS WITH DIFFERENCE IN FARE IF ANY. -------------------------------------------------- OUTSIDE 24 HOURS - CHANGE FEE OF USD 30 PER TICKET AND THE DIFFERENCE IN FARE ALSO APPLIES IN ADDITION TO THE ABOVE CHANGE FEES. -------------------------------------------------- CHANGES PERMITTED TO THE SAME RBD OR HIGHER RBD ONLY. //DOWNGRADE NOT ALLOWED//. -------------------------------------------------- NAME CHANGE IS NOT PERMITTED. -------------------------------------------------- THE MOST RESTRICTIVE FARE RULE APPLIES FOR THE ENTIRE JOURNEY. CANCELLATIONS ANY TIME TICKET IS NON-REFUNDABLE IN CASE OF CANCEL/REFUND. NOTE - TICKET IS NON REFUNDABLE. ONLY AIRPORT TAXES ARE REFUNDED. -------------------------------------------------- THE MOST RESTRICTIVE FARE RULE APPLIES FOR THE ENTIRE JOURNEY. TICKET IS NON-REFUNDABLE IN CASE OF NO-SHOW. NOTE - FARES ARE TO BE FORFEITED AND NO REFUND ARE ALLOWED. -------------------------------------------------- THE MOST RESTRICTIVE FARE RULE APPLIES FOR THE ENTIRE JOURNEY. |
16. Phí phạt, thay đổi, hoàn hủy: |
BOOKING MẪU 2:
THÔNG TIN HÀNH TRÌNH |
XQ23HQ 1.1DO/THITUYSUONGMRS 1 . CX 766 O 15MAY SGNHKG HK1 1115 1510 O* MO 3 2 . CX 826 O 15MAY HKGYYZ HK1 1710 2025 O* MO 3 3 . CX 829 O 15JUN YYZHKG HK1 0145 #0500 O* TH/FR 2 4 . CX 767 O 16JUN HKGSGN HK1 0835 1010 O* FR 2 |
Mã số đặt chỗ: XQ23HQ |
HẠN XUẤT VÉ |
VENDOR REMARKS VRMK-VI/ACX *ADTK1GADV TKT NBR TO CX/KA BY 24JAN 0300 GMT OR SUBJECT TO CANCEL 0325Z 10JAN |
Xuất vé trước 03:00 giờ GMT 24/1/2017 nếu không vé sẽ bị hủy. |
GIAI ĐOẠN XUẤT VÉ |
5. ADVANCE RES/TICKETING UNLESS OTHERWISE SPECIFIED OPEN RETURNS NOT PERMITTED. NOTE - ADVANCE PURCHASE - NOT REQUIRED |
5. Giai đoạn giữ chỗ và xuất vé áp dụng (trừ khi có quy định cụ thể) |
ĐIỀU KIỆN ĐỔI/HỦY/HOÀN VÉ |
16. PENALTIES FOR O- TYPE FARES CANCELLATIONS ANY TIME TICKET IS NON-REFUNDABLE. CHANGES CHANGES NOT PERMITTED IN CASE OF NO-SHOW/REISSUE/REVALIDATION. |
16. Phí phạt, thay đổi, hoàn hủy: |
HẢNH LÝ |
BAGGAGE ALLOWANCE ADT CX SGNYYZ 2PC BAG 1 - NO FEE UPTO50LB/23KG AND UPTO62LI/158LCM BAG 2 - NO FEE UPTO50LB/23KG AND UPTO62LI/158LCM MYTRIPANDMORE.COM/BAGGAGEDETAILSCX.BAGG CX YYZSGN 2PC BAG 1 - NO FEE UPTO50LB/23KG AND UPTO62LI/158LCM BAG 2 - NO FEE UPTO50LB/23KG AND UPTO62LI/158LCM MYTRIPANDMORE.COM/BAGGAGEDETAILSCX.BAGG CARRY ON ALLOWANCE CX SGNHKG 1PC BAG 1 - NO FEE UPTO15LB/7KG AND UPTO45LI/115LCM CX HKGYYZ 1PC BAG 1 - NO FEE UPTO15LB/7KG AND UPTO45LI/115LCM CX YYZHKG 1PC BAG 1 - NO FEE UPTO15LB/7KG AND UPTO45LI/115LCM CX HKGSGN 1PC BAG 1 - NO FEE UPTO15LB/7KG AND UPTO45LI/115LCM BAGGAGE DISCOUNTS MAY APPLY BASED ON FREQUENT FLYER STATUS/ ONLINE CHECKIN/FORM OF PAYMENT//ETC. |
HÀNH LÝ KÝ GỬI MIỄN CƯỚC |
PHẦN III: CÂU LỆNH XEM ĐIỀU KIỆN VÉ
Làm câu lệnh tính giá:
FQBBC[HÃNG] :USD/ET
Chọn Display Rules
Nhấn chọn FARE BASIS để xem toàn bộ các đoạn điều kiện
Các đoạn điều kiện:
0. APPLICATION |
Điều kiện áp dụng chung |
1. ELIGIBILITY |
Đối tƣợng áp dụng |
2. DAY/TIME |
Ngày/giờ |
3. SEASONALITY |
Mùa bay |
4. FLIGHT APPLICATION |
Chuyến bay/số hiệu áp dụng |
5. ADVANCE RESERVATIONS AND TICKETING |
Đặt chỗ trƣớc/ xuất vé trƣớc |
6. MINIMUM STAY |
Thời gian ở lại tối thiểu |
7. MAXIMUM STAY |
Thời gian ở lại tối đa |
8. STOPOVERS |
Quy định về điểm dừng |
9. TRANSFERS |
Quy định về nối chuyến |
10. COMBINATIONS |
Kết hợp giá |
11. BLACK OUT DATES |
Những ngày giá không đƣợc áp dụng |
12. SURCHARGES |
Các phụ phí |
13. ACCOMPANIED TRAVEL |
Khách đi kèm |
14. TRAVEL RESTRICTIONS |
Các hạn chế về đi lại |
15. SALES RESTRICTIONS |
Các hạn chế khi bán vé |
16. PENALTIES |
Các mức phạt khi hoàn, hủy, đổi hạng… |
17. HIGHER INTERMEDIATE POINT AND MILEAGE |
Hip check và những trƣờng hợp ngoại lệ |
18. TICKET ENDORSEMENT |
Quy định về Endorsement |
19. CHILDREN AND INFANT DISCOUNTS |
Giá giảm cho trẻ em và trẻ sơ sinh |
Những mục cần lưu ý:
5. ADVANCE RES/TICKETING
Để xem hạn xuất vé của giá
16. PENALTIES
Xem phí hoàn/ đổi/ phạt/….
Liên hệ với Thegioivere
Hãy liên hệ với THEGIOIVERE qua một trong cách kênh sau đây:
Youtube: https://youtube.com/thegioivere
Fanpage: https://www.facebook.com/thegioivere
Website: htttp://thegioivere.net
App IOS: https://apps.apple.com/vn/app/thegioivere/id1565275513
App Android: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.tgvr.partner
Zalo: TGVR co ltd
Twiter: Twitter.com/thegioivere1
Blog: http://thegioivere.top
Mes: http://m.me/thegioivere
Để đặt vé máy bay giá rẻ