MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TẠI SÂN BAY (P.1)
MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TẠI SÂN BAY (P.1)
Mai Mai
Sở thích của
bạn
là đi du lịch?
Bạn
mong muốn được đặt chân đến
nhiều quốc gia trên thế giới?
Nhưng bạn lại không biết Tiếng Anh và lo sợ
không biết sẽ giao tiếp như thế
nào hay xoay sở như thế nào ở các trạm bay quốc tế?
Vậy
thì….Bài viết này là dành cho bạn.
Bên cạnh việc cung cấp cho bạn vốn
từ
tiếng Anh kha khá, bài viết còn giúp bạn
bỏ
túi vài mẫu câu cơ bản rất
hay gặp ở sân bay. Mong rằng bài viết
kỳ này giúp bạn xoay sở được và tự
tin hơn trước khi “Xách balo lên và đi” nhé.
TẠI SÂN BAY:
Sau khi book vé, nhân viên phòng vé thường nhắc
bạn
đến
sớm
để
hoàn thành thủ tục trước khi lên máy bay. Cùng nghía qua một
vài cụm từ hay dùng nhất bạn sẽ
gặp
khi check in nhé.
1. Check-in counter: Đây là quầy
làm thủ tục hàng không.
2. Booking
reference:
đây là mã xác nhận hay còn gọi
là code vé.
3.
Passport: nghĩa là hộ
chiếu, khi bay các chặng
quốc tế,
nhân viên là thủ tục checkin
cho bạn sẽ yêu cầu
bạn xuất trình mã code và passport trước,
vậy nên các bạn
nhớ chuẩn bị
trước để quy trình diễn
ra nhanh hơn nhé.
4. Luggage: Khi nghe thấy
từ này, thường
thì đó là lúc nhân viên yêu cầu bạn
đặt hành lý lên cân để
kiểm tra trọng
lượng và dán mã số
cho từng kiện hành lý để
tránh nhầm lẫn và thất
lạc về sau.
5.
Carry-on: Vì mỗi
hãng hàng không có quy định khác nhau về
trọng lượng và kích thước.
Nên việc kiểm tra hành lý xách tay là quy định
bắt buộc. Các bạn
nhớ nhé. Carry-on là hành lý xách tay.
6.
Oversized/Overweight: Sau khi kiểm
tra. Nhân viên sẽ cảnh
báo bạn nếu kích thước
hành lý quá to (Oversized) hoặc qua nặng
(Overweight)
7. Window seat/Aisle seat: Lần
lượt là ghế
ngồi cạnh cửa
sổ, và ghế cạnh
lối đi hai dãy. Thường
thì khi nhân viên hỏi vị
trí ngồi bạn thích, nhớ lựa
chọn cho phù hợp
nhé.
8.
Boarding: lên máy bay. Bạn sẽ gặp từ này trong các cụm phổ biến như Boarding
time (giờ lên máy
bay), Boarding
gate (cổng khởi hành), Boarding
pass (vé lên máy bay).
9. Immigration desk: Bàn xuất
nhập cảnh.
Sau đây là đoạn
hội
thoại
mẫu
để
các bạn
cùng tham khảo
NÈ:
HÀNH KHÁCH : Excuse me
sir/madam, where is the check-in counter
of AirAsia?
(
Xin lỗi ông, quầy làm thủ tục hãng Air
Asia ở đâu?)
NHÂN VIÊN : Yes,
please go ahead. The Asia Air Check in Counter is on your left.
(Vâng, ông cứ đi thẳng. Nó ở ngay bên
tay trái)
HÀNH KHÁCH: Thank
you so much.
(Cám ơn nhiều nhé)
NHÂN VIÊN: You’re welcome
(Không có gì!)
NHÂN VIÊN: Hello. How are you? Could I
see your booking reference and passports please? Thank you
(Xin chào, ông bà khỏe chứ? Xin ông bà cho xem vé và
hộ chiếu. Cảm ơn.)
How many luggage?
(Bao nhiêu kiện hành lý đây ạ?)
HÀNH KHÁCH : Four.
(Bốn.)
NHÂN VIÊN: Place them on the scales
please.
(Xin ông bà để hành lý lên cân.)
I am
really sorry sir, Your carry-on luggage is overweight, please pay the relevant fee at the airport ticket counter.
(Rất tiếc thưa ông, hành lý xách tay của ông đã vượt qua khối lượng cho
phép. Làm ơn liên hệ tại quầy vé để đóng thêm phí hành lý ký gửi.
HÀNH KHÁCH: Ok, I
see
(Tôi hiều rồi)
Could I have a window seat please?/ Could I have a
seat on the aisle please?
(Làm ơn sắp cho tôi ghế sát cửa sổ được không?/ Làm ơn sắp cho tôi ghế sát lối đi được không?)
NHÂN VIÊN: Of course , sir
( Dĩ nhiên rồi thưa ông)
Your boarding passes. And your departure
card. Please fill it out and hand it in at the Immigration desk.
(Đây là thẻ lên máy bay và đây là tờ khai xuất cảnh. Xin ông bà điền vào rồi nộp tại bàn Xuất Nhập cảnh.)
Your flight will be boarding at Gate 15 from 12.10. Please
pass through security no later than 11.30.
( Ông bà có thể lên máy bay từ lúc 12.10 tại cửa số 15. Xin quí vị đi qua khu vực kiểm soát an ninh trễ nhất là 11g30.)
Enjoy your trip!
(Chúc ông đi vui vẻ)
TRÊN MÁY BAY
Khi bước lên máy bay, để tránh bỡ
ngỡ khi tiếp viên thông báo hoặc
nghe những yêu cầu phục vụ
cơ
bản.
Bạn
nên ghi nhớ những mẫu câu sau nhé.
1. Câu thông báo mà bạn luôn được nghe ở
bất
kỳ chuyến bay nào:
“Please fasten your seatbelt and return your
seat to the upright position”
Khi nghe câu này, bạn nhớ thắt dây ăn toàn và dựng thẳng lưng ghế lên nhé.
2. Trong những chuyến bay dài, bạn muốn chợp mắt và muốn hỏi mượn mền và gối?
Hãy nói: “Excuse me, can I have a blanket and a pillow please”
Chỉ cần 1 câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản, bạn đã có thể ngon giấc hơn.
3. Trên máy bay thường có tủ đựng hảnh lý phía trên, bạn có thể nhờ tiếp viên cất giùm hành lý khi gặp khó khăn bằng mẫu câu đơn giản: “Excuse
me sir, could you help me put my luggage in the overhead locker”
Hy vọng bài viết này giúp bạn tự tin hơn trong
những chặng bay sắp tới!